Tổng hợp Ngữ Pháp tiếng Anh thi TOEIC ĐIỂM CAO
Chào mừng các bạn đến với “Hệ thống ngữ pháp” chuẩn của Ôn Thi Toeic trong loạt hệ thống kiến thức trọng tâm học ôn Toeic hiệu quả. Đúng như tên gọi, mục lớn này nhằm giúp người học biết, nắm bắt và hiểu một cách có hệ thống các chuyên đề ngữ pháp chính cần có để hoàn thành tốt bài thi Toeic mới với 2 phần chính là Nghe và Đọc. Khởi động vững chắc với việc làm quen, phân biệt và chia 12 thì cơ bản trong Tiếng Anh nhanh chóng, chính xác. Tiếp đó, chúng ta sẽ tự tin cùng học về đặc tính của các từ loại, câu, mệnh đề. Đặc biệt, người học sẽ hoàn tất khung ngữ pháp một cách chắc chắn khi được gợi nhắc về các trường hợp ngoại lệ dễ gặp trong bài thi liên quan tới ngữ pháp. Cụ thể, “hệ thống ngữ pháp” gồm 27 chuyên đề, mỗi chuyên đề gồm có lý thuyết
trọng tâm, dễ hiểu và 20 câu hỏi trắc nghiệm ôn luyện hiệu quả từ dễ tới khó:
Tải sách Tổng hợp Ngữ Pháp tiếng Anh thi TOEIC ĐIỂM CAO
Lưu ý: Vì file các sách khá nặng. Bạn nào cần tải có thể để lại Gmail bên dưới, admin sẽ gửi mail sớm nhất.
Bài 2: Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn
Bài 3: Hiện tại hòan thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài 4: Quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn
Bài 5: Quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Bài 6: Tương lai đơn, tương lai tiếp diễn
Bài 7: Tương lai hoàn thành, tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài 8: Tổng hợp thời thì
Bài 9: Các dạng thức của động từ: Ving, To do
Bài 10: Động từ khuyết thiếu
Bài 11: Danh từ
Bài 12: Mạo từ
Bài 13: Đại từ
Bài 14: Các loại câu hỏi
Bài 15: Tính từ và trạng từ
Bài 16: So sánh
Bài 17: Giới từ
Bài 18: Bị động
Tải sách Tổng hợp Ngữ Pháp tiếng Anh thi TOEIC ĐIỂM CAO
Bài 19: Hòa hợp chủ ngữ- động từ
Bài 20: Câu điều kiện
Bài 21: Mệnh đề quan hệ
Bài 22: Giản lược mệnh đề quan hệ
Bài 23: Mệnh đề danh ngữ
Bài 24: Mệnh đề trạng ngữ
Bài 25: Liên từ
Bài 26: Quá khứ phân từ (ed) và hiện tại phân từ (Ving)
Bài 27: Câu giả định
I. Cấu Trúc
HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
+ S + V(s/es)
He plays tennis.
S + am/is/are + Ving
The children are playing football
now.
–
S + do not/ does not +
Vinf
She doesn’t play tennis.
S + am/is/are + not + Ving
The children are not playing
football now.
? Do/Does + S + Vinf?
Do you play tennis?
Am/Is/Are + S + Ving?
Are the children playing football
now?
Tải sách Tổng hợp Ngữ Pháp tiếng Anh thi TOEIC ĐIỂM CAO
Cách sử dụng
HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Diễn tả một thói 1. Diễn tả một hành động đang xảy
4
HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
quen, một hành
động xảy ra thường
xuyên lặp đi lặp lại ở
hiện tại.
Ex:
– He watches TV
every night.
– What do you do
every day?
– I go to school by
bicycle. | next room. |
2. Diễn tả một chân | 3. Thì này còn được dùng để diễn tả |
lý, một sự thật hiển
nhiên.
Ex:
– The sun rises in the
East.
– Tom comes from
England.
Tải sách Tổng hợp Ngữ Pháp tiếng Anh thi TOEIC ĐIỂM CAO
– I am a student.
3. Diễn tả một lịch
trình có sẵn, thời
khóa biểu, chương
trình
Ex: The plane leaves
for London at
12.30pm.
4. Dùng sau các cụm
từ chỉ thời gian
when, as soon as và
trong câu điều kiện
ra tại hiện tại.
Ex:
– The children are playing football now.
– What are you doing at the moment?
2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh
lệnh.
Tải sách Tổng hợp Ngữ Pháp tiếng Anh thi TOEIC ĐIỂM CAOEx:
– Look! The child is crying.
– Be quiet! The baby is sleeping in the
một hành động sắp xảy ra. (THÌ
TƯƠNG LAI GẦN)
Ex:
– He is coming tomorrow.
– My parents are planting trees
tomorrow.
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp
diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri
Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành)
1. Cấu trúc:
(+) S + has/have + PII.
(–) S + has/have + not + PII.
(?) Has/Have + S + PII?
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.
2. Cách sử dụng:
2.1. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm
không xác định trong quá khứ.
– Không có thời gian xác định.
8
John has traveled around the world (We don’t know when)
Have you passed your driving test?
– Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet,…
– Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại.
I have watched “Iron Man” several times.
– Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn
thành.
Tải sách Tổng hợp Ngữ Pháp tiếng Anh thi TOEIC ĐIỂM CAOIt is the most borning book that I have ever read.
– Sau cấu trúc: This/It is the first/second… times, phải dùng
thì hiện tại hoàn thành.
This is the first time he has driven a car.
It’s the second times he has lost his passport.
2.2. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ
và vẫn còn ở hiện tại.
– Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never,
up to now, so far,…
Jonh has lived in that house for 20 years. (He still live there)
=John has lived in that house since 1989 (Hiện nay là 2012)
3. Các từ đi với thì hiện tại hoàn thành
– Since + thời điểm trong quá khứ: since 1982, since
Junuary….: kể từ khi
For + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, ….:
trong vòng
I haven’t heard from her for 2 months.
9
(Tôi không nghe tin tức gì từ cô ấy trong 2 tháng rồi
He hasn’t met her since she was a little girl.
(Anh ấy không gặp cô ấy kể từ khi cô ấy còn là 1 cô bé.)
– Already: đã
Tải sách Tổng hợp Ngữ Pháp tiếng Anh thi TOEIC ĐIỂM CAODùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể
đứng ngay sau have và cũng có thể đứng cuối câu.
I have already had the answer = I have had the answer
already.
Have you typed my letter already?
– Yet: chưa
Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng
cuối câu.
John hasn’t written his report yet = John hasn’t written his
report.
I hasn’t decided what to do yet = I hasn’t decided what to do.
Have you read this article yet? = Have you read this article?
– Just: vừa mới
Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra.
I have just met him.
I have just tidied up the kitchen.
I have just had lunch.
– Recently, Lately: gần đây
He has recently arrived from New York.
10
– So far: cho đến bây giờ
We haven’t finished the English tenses so far.
– Up to now, up to the present, up to this moment, until
now, until this time: đến tận bây giờ.
She hasn’t come up to now.
– Ever: đã từng bao giờ chưa
EVER chỉ dùng trong câu nghi vấn
Have you ever gone abroad?
– Never… before: chưa bao giờ
Tải sách Tổng hợp Ngữ Pháp tiếng Anh thi TOEIC ĐIỂM CAOI have never eaten a mango before. Have you eaten a
mango?
– In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời
gian qua
It has rained in the past week.
She hasn’t talked to me over the last 4 days.
4. Phân biệt “gone to” và “been to”
– gone to: đi chưa về
Ann is on holiday. She has gone to Paris.
–> Có nghĩa là bây giờ cô ấy đang ở đó hoặc đang trên
đường đến đó.
– been to: đi về rồi
Ann is back to English now. She has been to Paris.
–> Cô ấy đã từng ở Paris nhưng giờ đã về Anh rồi.
11
II. Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành
tiếp diễn)
1. Cấu trúc:
(+) S + has/have + been + Ving.
(–) S + has/have + not + been + Ving.
(?) Has/Have + S + been + Ving?
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.
2. Cách sử dụng:
– Nhìn chung, về cơ bản, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
giống với thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một
hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở
hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn
mạnh thời gian của hành động (How long), còn thì hiện tại
hoàn thành quan tâm đến kết quả của hành động.
Tải sách Tổng hợp Ngữ Pháp tiếng Anh thi TOEIC ĐIỂM CAO– Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”.
I have been learning English since early morning.
– Các dấu hiệu khác để nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp
diễn: all day, all her/his lifetime, all day long, all the
morning/afternoon
– inantailieu.com –
Các bạn Comment để lại Gmail bên dưới để mình gửi tài liệu nha
Thư viện Bài mẫu báo cáo thực tập
gửi em file với ạ, em cảm ơn!!
phuonggomi0403@gmail.com
bạn check email nhé
cho em xin file với ạ . Em cảm ơn
thao2002k@gmail.com
Bạn check email nhé